Da silicon là sản phẩm da tổng hợp có bề ngoài và cảm giác giống như da thật, có thể được sử dụng thay thế da thật. Da silicon thường được làm từ vải làm nền và phủ polymer silicon. Có hai loại chính: da tổng hợp nhựa silicon và da tổng hợp cao su silicon. Da silicon có ưu điểm là không mùi, chống thủy phân, chịu được thời tiết, thân thiện với môi trường, dễ vệ sinh, chịu nhiệt độ cao và thấp, chịu axit, kiềm và muối, chịu ánh sáng, chống lão hóa nhiệt, chống ố vàng, chống uốn, khử trùng và độ bền màu cao. Nó có thể được sử dụng trong đồ nội thất ngoài trời, du thuyền và tàu thuyền, trang trí bao bì mềm, nội thất ô tô, công trình công cộng, thiết bị thể thao, thiết bị y tế và các lĩnh vực khác.
1. Cấu trúc được chia thành ba lớp:
Lớp tiếp xúc polymer silicon
Lớp chức năng polymer silicon
Lớp nền
Công ty chúng tôi đã tự phát triển dây chuyền sản xuất tự động quy trình ngắn hai lớp phủ và nung, đồng thời áp dụng hệ thống cấp liệu tự động, hiệu quả và tự động. Dây chuyền có thể sản xuất các sản phẩm da tổng hợp cao su silicon với nhiều kiểu dáng và công dụng khác nhau. Quy trình sản xuất không sử dụng dung môi hữu cơ, không phát thải nước thải và khí thải, hiện thực hóa sản xuất xanh và thông minh. Ủy ban Đánh giá Thành tựu Khoa học và Công nghệ do Liên đoàn Công nghiệp Nhẹ Trung Quốc tổ chức tin rằng "Công nghệ Sản xuất Xanh Da Tổng hợp Cao su Silicone Đặc biệt Hiệu suất Cao" do công ty chúng tôi phát triển đã đạt đến trình độ hàng đầu quốc tế.
2. Hiệu suất
Khả năng chống bám bẩn AATCC 130-2015——Lớp 4.5
Độ bền màu (chà khô/chà ướt) AATCC 8——Lớp 5
Khả năng chống thủy phân ASTM D3690-02 SECT.6.11——6 tháng
ISO 1419 Phương pháp C——6 tháng
Khả năng chống axit, kiềm và muối AATCC 130-2015——Lớp 4.5
Độ bền ánh sáng AATCC 16——1200h, Lớp 4.5
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi TVOC ISO 12219-4:2013——TVOC cực thấp
Khả năng chống lão hóa ISO 1419——Lớp 5
Khả năng chống mồ hôi AATCC 15——Class5
Khả năng chống tia UV ASTM D4329-05——1000+h
Chống cháy BS 5852 PT 0---Cũi 5
ASTM E84 (Đã dán)
NFPA 260 --- Lớp 1
CA TB 117-2013---Đạt
Khả năng chống mài mòn Taber CS-10---1.000 lần chà xát kép
Mài mòn Martindale --- 20.000 chu kỳ
Kích thích nhiều lần ISO 10993-10:2010---Lớp 0
Độc tính tế bào ISO 10993-5-2009---Lớp 1
Độ nhạy ISO 10993-10:2010---Lớp 0
Độ dẻo ASTM D2097-91(23℃)---200.000
ISO 17694(-30℃)---200.000
Khả năng chống ố vàng HG/T 3689-2014 Phương pháp A, 6h---Lớp 4-5
Con lăn chịu lạnh CFFA-6A---5#
Khả năng chống nấm mốc QB/T 4341-2012---Lớp 0
ASTM D 4576-2008 --- Lớp 0
3. Các lĩnh vực ứng dụng
Chủ yếu được sử dụng trong nội thất đóng gói mềm, đồ thể thao, ghế ô tô và nội thất ô tô, ghế an toàn cho trẻ em, giày dép, túi xách và phụ kiện thời trang, y tế, vệ sinh, tàu thuyền và du thuyền và các địa điểm giao thông công cộng khác, thiết bị ngoài trời, v.v.
4. Phân loại
Da silicon có thể được chia thành da tổng hợp cao su silicon và da tổng hợp nhựa silicon theo nguyên liệu thô.
| So sánh các dự án | Cao su silicon | Nhựa silicon |
| Nguyên liệu thô | Dầu silicon, cacbon đen trắng | Organosiloxane |
| Quá trình tổng hợp | Quy trình tổng hợp dầu silicon là quá trình trùng hợp khối, không sử dụng bất kỳ dung môi hữu cơ hay nước nào làm nguồn nguyên liệu sản xuất. Thời gian tổng hợp ngắn, quy trình đơn giản, có thể sản xuất liên tục. Chất lượng sản phẩm ổn định. | Siloxane được thủy phân và ngưng tụ thành sản phẩm dạng mạng lưới trong điều kiện xúc tác gồm nước, dung môi hữu cơ, axit hoặc bazơ. Quá trình thủy phân kéo dài và khó kiểm soát. Chất lượng của các mẻ khác nhau rất khác nhau. Sau khi phản ứng hoàn tất, cần sử dụng than hoạt tính và một lượng lớn nước để làm sạch. Chu trình sản xuất sản phẩm dài, năng suất thấp và lãng phí tài nguyên nước. Ngoài ra, dung môi hữu cơ trong thành phẩm không thể được loại bỏ hoàn toàn. |
| Kết cấu | Nhẹ nhàng, phạm vi độ cứng là 0-80A và có thể điều chỉnh theo ý muốn | Chất liệu nhựa có cảm giác nặng và độ cứng thường lớn hơn 70A. |
| Chạm | Mỏng manh như làn da em bé | Nó tương đối thô và phát ra tiếng sột soạt khi trượt. |
| Khả năng chống thủy phân | Không thủy phân, vì vật liệu cao su silicon là vật liệu kỵ nước và không tạo ra bất kỳ phản ứng hóa học nào với nước | Khả năng chịu thủy phân là 14 ngày. Do nhựa silicon là sản phẩm ngưng tụ thủy phân của siloxan hữu cơ, nên dễ xảy ra phản ứng phân cắt chuỗi ngược khi gặp nước có tính axit và kiềm. Độ axit và kiềm càng mạnh thì tốc độ thủy phân càng nhanh. |
| Tính chất cơ học | Độ bền kéo có thể đạt tới 10MPa, độ bền xé có thể đạt tới 40kN/m | Độ bền kéo tối đa là 60MPa, độ bền xé cao nhất là 20kN/m |
| Khả năng thoáng khí | Khoảng cách giữa các chuỗi phân tử lớn, thoáng khí, thấm oxy và thấm khí, khả năng chống ẩm cao | Khoảng cách liên phân tử nhỏ, mật độ liên kết ngang cao, khả năng thấm khí, thấm oxy và thấm ẩm kém |
| Khả năng chịu nhiệt | Có thể chịu được -60℃-250℃ và bề mặt sẽ không thay đổi | Nóng thì dính và lạnh thì giòn |
| Tính chất lưu hóa | Hiệu suất tạo màng tốt, tốc độ đóng rắn nhanh, tiêu thụ năng lượng thấp, thi công thuận tiện, bám dính chắc vào đế | Hiệu suất tạo màng kém, bao gồm nhiệt độ đóng rắn cao và thời gian dài, kết cấu diện tích lớn bất tiện và độ bám dính kém của lớp phủ với chất nền |
| Hàm lượng halogen | Không có nguyên tố halogen nào tồn tại ở nguồn vật liệu | Siloxane thu được bằng cách phân giải chlorosilane bằng cồn, và hàm lượng clo trong thành phẩm nhựa silicon thường lớn hơn 300PPM |
| Mục | Sự định nghĩa | Đặc trưng |
| Da thật | Chủ yếu là da bò, được chia thành da bò vàng và da trâu, và các thành phần phủ bề mặt chủ yếu là nhựa acrylic và polyurethane | Thoáng khí, thoải mái khi chạm vào, độ bền cao, mùi mạnh, dễ đổi màu, khó chăm sóc, dễ thủy phân |
| Da PVC | Lớp cơ sở là nhiều loại vải khác nhau, chủ yếu là nylon và polyester, và các thành phần phủ bề mặt chủ yếu là polyvinyl clorua. | Dễ gia công, chống mài mòn, giá rẻ; Độ thoáng khí kém, dễ lão hóa, cứng ở nhiệt độ thấp và tạo ra các vết nứt, việc sử dụng chất hóa dẻo ở Dali gây hại cho cơ thể con người và gây ô nhiễm nghiêm trọng và mùi hôi nồng nặc. |
| Da PU | Lớp cơ sở là nhiều loại vải khác nhau, chủ yếu là nylon và polyester, và các thành phần phủ bề mặt chủ yếu là polyurethane. | Cảm giác thoải mái khi chạm vào, phạm vi ứng dụng rộng; Không chống mài mòn, gần như kín khí, dễ bị thủy phân, dễ tách lớp, dễ nứt ở nhiệt độ cao và thấp, và quá trình sản xuất gây ô nhiễm môi trường |
| Da sợi nhỏ | Phần đế là sợi siêu nhỏ, thành phần phủ bề mặt chủ yếu là polyurethane và nhựa acrylic. | Cảm giác tốt, chống axit và kiềm, định hình tốt, độ bền gấp tốt; Không chống mài mòn và dễ gãy |
| Da silicon | Đế có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng và thành phần phủ bề mặt là 100% polymer silicone. | Bảo vệ môi trường, chống chịu thời tiết, chống axit và kiềm, chống thủy phân, dễ vệ sinh, chịu được nhiệt độ cao và thấp, không mùi; Giá cao, chống bám bẩn và dễ xử lý |
Thời gian đăng: 12-09-2024